Đại cương
Rối loạn tiểu tiện là những thay đổi trong quá trình tiểu tiện như tiểu gấp, tiểu nhiều lần trong ngày, tiểu khó, tiểu không hết, phải rặn tiểu, tiểu són. Rối loạn tiểu tiện thuộc phạm vi chứng long bế của y học cổ truyền, gồm các thể sau.
* Thấp nhiệt
– Nguyên nhân: Do thấp nhiệt ở hạ tiêu.
– Triệu chứng: Tiểu tiện lượng ít, tiểu són, tiểu buốt, tiểu dắt, bí tiểu, bụng dưới đầy tức , miệng đắng, khô, khát nước, có thể có sốt, đại tiện táo, rêu lưỡi vàng nhớt, chất lưỡi đỏ, mạch sác.
– Pháp điều trị: Thanh nhiệt lợi thấp.
Bài 1: Bài cổ phương: Bát chính tán gia giảm
Mộc thông | 12g | Sa tiền tử | 12g |
Cù mạch | 12g | Biển súc | 12g |
Hoạt thạch | 12g | Sơn chi tử | 12g |
Đại hoàng | 8g | Cam thảo | 6g |
Nếu tâm phiền, miệng lưỡi nhiệt, đầu lưỡi đỏ rát, gia: Hoàng liên 4g, Trúc diệp 12g, có tác dụng thanh tâm giáng hỏa.
Nếu miệng đắng, rêu lưỡi vàng, dính, nhớt, gia: Thương truật 8g, Hoàng bá 10g, Ý dĩ 12g, có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp.
Sắc uống ngày 01 thang, chia uống sáng – chiều
Bài 2: Thuốc nam
Vỏ núc nác | 12g | Rau má | 20g |
Thạch hộc | 12g | Nhục quế | 4g |
Quả dành dành | 12g |
Sắc uống ngày 01 thang, chia uống sáng – chiều.
Bài 3: Nghiệm phương
Dành dành | 7 quả | Tỏi | 1 củ |
Giã nát, đắp vào rốn.
* Phế khí hư
– Nguyên nhân: Phế trệ, khí trệ
– Triệu chứng: Tiểu són, tiểu không hết bãi, tia nhỏ không thông,họng khô phiền khát, thích uống nước, ho đờm vàng, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch sác.
– Pháp điều trị: Thanh phế lợi thủy
– Bài thuốc: Thanh phế ẩm gia giảm
Sa sâm | 16g | Hoàng cầm | 12g |
Tang bạch bì | 12g | Mạch môn | 12g |
Bạch mao căn | 12g | Lô căn | 12g |
Chi tử | 8g | Mộc thông | 12g |
Phục linh | 12g | Sa tiền tử | 8g |
Nếu tâm phiền, đầu lưỡi đỏ gia: Hoàng liên 4g, Trúc diệp 12g
Nếu khái thấu gia: cát cánh 6g, hạnh nhân 8g để tuyên phế chỉ khái
Nếu đại tiện bí kết gia: Đại hoàng 4g để thông phủ thanh nhiệt.
Sắc uống ngày 01 thang, chia uống sáng – chiều.
* Can khí uất
– Nguyên nhân: Do can khí uất trệ
– Triệu chứng:Tình chí uất kết, dễ cáu giận, buồn phiền, bụng ngực đầy trướng, mặt đỏ, rêu lưỡi vàng, chất lưỡi đỏ, mạch huyền
– Pháp điều trị: Sơ can lý khí, thông lợi tiểu tiện
– Bài thuốc: Sài hồ sơ can thang kết hợp Trầm hương giải khí tán
Sài hồ | 12g | Thanh bì | 8g |
Hương phụ | 12g | Ô dược | 10g |
Hoạt thạch | 10g | Trầm hương | 8g |
Đương quy | 8g | Vương bất lưu hành | 10g |
Sắc uống ngày 01 thang, chia uống sáng – chiều
* Đàm trọc hạ tiêu
– Nguyên nhân: Đàm trọc trở trệ hạ tiêu
– Triệu chứng: Tiểu tiện són, nhỏ giọt hoặc tia nhỏ, bụng dưới đầy trướng, chất lưỡi tía có điểm ứ huyết, mạch tế sác.
– Pháp điều trị: Hành ứ, tán kết, hóa thạch thông lâm
– Bài thuốc: Đại đế dương hoàn
Đại hoàng | 6g | Đương quy | 12g |
Xuyên sơn giáp | 6g | Đào nhân | 6g |
Ngưu tất | 6g | Hoạt thạch | 10g |
Thông thảo | 4g | Kim tiền thảo | 12g |
Trầm hương | 6g | Ô dược | 10g |
Sắc uống ngày 01 thang, chia uống sáng – chiều
* Huyết ứ
– Nguyên nhân: Sỏi tiết niệu – sang chấn
– Triệu chứng: Đau vùng hạ vị dữ dội, bí tiểu, có khi tiểu tiện ra máu
– Pháp điều trị: Hoạt huyết lợi niệu
– Bài thuốc: Bát chính thang gia giảm
Mộc thông | 12g | Sa tiền tử | 12g |
Cù mạch | 12g | Biển súc | 12g |
Hoạt thạch | 12g | Sơn chi tử | 12g |
Đại hoàng | 8g | Cam thảo | 6g |
Kim tiền thảo | 12g | Tam thất | 6g |
Sắc uống ngày 01 thang, chia uống sáng – chiều
*Thận dương hư
– Nguyên nhân: Do thận dương hư không khí hóa được bàng quang
– Triệu chứng: Tiểu són không hết, có khi bí tiểu tiện, sắc mặt trắng nhợt, thể trạng yếu, lưng đau, mỏi gối, tay chân lạnh, sợ lạnh, mạch trầm tế.
– Pháp chữa: ôn bổ thận dương (Bổ thận ôn dương, lợi khiếu)
– Bài thuốc: Tế sinh thận khí hoàn gia giảm
Thục địa | 12g | Đan bì | 8g |
Sơn thù | 8g | Nhục quế | 4g |
Hoài sơn | 12g | Phụ tử chế | 8g |
Phục linh | 8g | Ngưu tất | 12g |
Trạch tả | 8g | Sa tiền tử | 12g |
Nếu người mệt mỏi do tỳ hư, bỏ Thục địa, thêm Hoàng kỳ 12g, Đẳng sâm 16g, Thăng ma 4g. Sắc uống ngày 1 thang, chia uống sáng – chiều.
Tài liệu tham khảo
- Trường Đại học y Hà Nội – Khoa Y học Cổ truyền (2011). Bài giảng Y học cổ truyền tập 2. Nhà Xuất bản Y học.
- Trường Đại học y Hà Nội – Khoa Y học Cổ truyền (2012). Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền. Nhà Xuất bản Y học.
- Bệnh học Nam học và Y học giới tính tập 1 (2002). Nhà xuất bản Y học.
TS.BS. Trần Đăng Khoa – Phó trưởng khoa Thận tiết niệu và Nam học