Đại cương
-Phì đại lành tính tuyến tiền liệt là bệnh thường gặp ở nam giới, người cao tuổi. Trên lâm sàng được phân thành 2 nhóm:
-Hội chứng kích thích: Biểu hiện buồn đi tiểu, tiểu nhiều lần vào ban ngày và ban đêm.
– Hội chứng chèn ép: Biểu hiện tiểu khó, tiểu ngắt quãng, phải rặn, tia nước tiểu yếu, tiểu không hết bãi, các triệu chứng chia thành 3 giai đoạn:
Giai đoạn I: Chưa có tổn thương thực thể.
Giai đoạn II: Có tổn thương thực thể, bàng quang giãn, có tồn đọng nước tiểu> 100ml.
Giai đoạn III: Tổn thương thực thể nặng hơn,ảnh hưởng tới chức năng thận, kèm các triệu chứng như thiếu máu, tăng huyết áp, mệt mỏi, buồn nôn.
Các nguyên nhân thường gặp
- Do thấp nhiệt ứ trệ hạ tiêu.
- Do huyết ứ, khí trệ hạ tiêu.
- Do thận dương hư.
Theo Y học Cổ truyền phì đại lành tính tuyến tiền liệt thuộc phạm vi các chứng ‘Long bế’ ‘Lâm Chứng’, ‘Bạch Trọc’, ‘Huyết Lâm’, ‘Khí Lâm’. Gồm các thể sau:
*Thấp nhiệt.
- Triệu chứng: Tiểu tiện nhiều lần, cảm giác đau rát khi đi tiểu, nước tiểu đục hoặc lẫn máu, có thể sốt, khát nước, đại tiện táo, chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch hoạt sác.
- Pháp: Thanh nhiệt hóa thấp, thông lợi bàng quang.
- Bài thuốc: Bát chính tán gia giảm.
Sa tiền tử | 16g | Mộc thông | 12g |
Hoạt thạch | 16g | Chi tử | 10g |
Đại hoàng chế | 8g | Liên kiều | 6g |
Kim ngân hoa | 12g | Cam thảo | 6g |
Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.
*Khí trệ huyết ứ.
- Triệu chứng: tiểu nhiều lần, tiểu không thông, dòng tiểu nhỏ, ngắt quãng, hoặc tiểu nhỏ giọt, chất lưỡi tím hoặc đỏ, rêu ít, mạch huyền hoãn.
- Pháp: Thanh lợi hạ tiêu, hoạt huyết hóa ứ.
- Bài: Tiểu kế ẩm tử gia giảm.
Sinh địa | 20g | Tiểu kế | 20g |
Hoạt thạch | 20g | Mộc thông | 12g |
Bồ hoàng(sao đen) | 12g | Ngẫu tiết | 12g |
Đương quy | 12g | Chi tử | 10g |
Chích cam thảo | 6g |
Tất cả làm thang, sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.
*Thận khí hư.
- Triệu chứng: Tiểu tiện nhiều lần không thông, tiểu không hết bãi, lưng gối đau mỏi, tinh thần mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt, váng đầu, ngủ ít hay mê, sắc mặt xanh nhợt, lưỡi hồng nhợt, rêu trắng, mạch huyền sác.
- Pháp: Ôn dương, ích khí, bổ thận, thông lâm.
- Bài thuốc: Tế sinh thận khí thang gia vị
Thục địa | 16g | Hoài sơn | 12g |
Sơn thù | 8g | Đan bì | 8g |
Nhục quế | 4g | Hắc phụ tử | 4g |
Phục linh | 12g | Trạch tả | 12g |
Ngưu tất | 12g | Sa tiền | 12g |
Kim ngân hoa | 16g | Ngũ gia bì gai | 16g |
Tất cả làm thang, sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.
*Phương pháp phòng bệnh
- Đáp ứng ngay nhu cầu đi tiểu tiện của cơ thể.
- Uống đủ nước.
- Hạn chế uống nước trước khi đi ngủ.
- Có chế độ ăn hợp lý: ăn rau củ, tránh đồ ăn nhiều dầu mỡ.
- Tránh tự ý sử dụng các loại thuốc như thuốc chống trầm cảm, thuốc lợi tiểu.
- Rèn luyện lối sống vệ sinh, khoa học, lành mạnh.
Tài liệu tham khảo
- Trường Đại học y Hà Nội – Khoa Y học Cổ truyền (2011). Bài giảng Y học cổ truyền tập 2. Nhà Xuất bản Y học.
- Trường Đại học y Hà Nội – Khoa Y học Cổ truyền (2012). Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền. Nhà Xuất bản Y học
Ts. Trần Đăng Khoa – Khoa Thận Tiết niệu và Nam Học